»Sinh viên hiện tại »Thông báo »Thông báo về chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên thuộc chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học
Thông báo về chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên thuộc chương trình đào tạo trình độ đại học hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên đối với sinh viên trình độ đại học hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Trường).
2. Quy định này áp dụng đối với sinh viên trình độ đại học hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học tuyển sinh từ tháng 09/2021 trở về sau.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Ngoại ngữ không chuyên là tiếng Anh trong chương trình đào tạo (CTĐT) các ngành không chuyên ngữ, ngoại ngữ hai trong CTĐT các ngành chuyên ngữ và ngành Đông Nam Á học.
2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên là năng lực ngoại ngữ không chuyên mà sinh viên đạt được để tốt nghiệp đại học.
Điều 3. Công nhận đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên
1. Đối với các ngành không chuyên ngữ:
Sinh viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên khi đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành các môn tiếng Anh trong chương trình đào tạo (từ tiếng Anh nâng cao 1 đến tiếng Anh nâng cao 5, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ), riêng môn tiếng Anh nâng cao 5 đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên.
b) Có một trong các chứng chỉ, chứng nhận còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày cấp đến thời điểm xét miễn như liệt kê sau đây:
- Có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục đào tạo được Bộ Giáo dục và đào tạo công nhận.
- Có chứng nhận tiếng Anh tương đương B1 do Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
- Có một trong các chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như liệt kê sau đây:
KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam
|
TOEIC
|
TOEFL ITP
|
TOEFL iBT
|
IELTS
|
Cambridge English Language Assessment
|
Bậc 3
|
>=575
|
>=475
|
>=55
|
>=5.0
(không môn nào dưới 4.5)
|
FCE level B1 (từ 140 đến 159 điểm)
PET Pass with Merit (từ 153 đến 159 điểm)
KET Pass
|
Các chứng chỉ quốc tế tiếng Anh do các tổ chức liệt kê sau đây cấp:
- Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ - Educational Testing service (ETS) hoặc đơn vị được ETS ủy nhiệm cấp (đối với các chứng chỉ TOEIC, TOEFL ITP, TOEFL iBT).
- British Council, IDP Education Australia (đối với các chứng chỉ IELTS).
- Cambridge English Language Assessment (đối với các chứng chỉ KET, PET, FCE, CAE, CPE).
c) Các trường hợp khác với quy định ở điểm b của Điều này do Khoa Ngoại ngữ thẩm định và đề xuất để Hiệu Trưởng quyết định.
2. Đối với các ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn) và Ngành Đông Nam Á học:
Sinh viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ hai khi đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành các môn ngoại ngữ hai trong chương trình đào tạo với tất cả các môn đạt từ 5,0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên.
- Các môn ngoại ngữ hai có tổng khối lượng 15 tín chỉ, chia làm 5 cấp độ từ 1 đến 5, mỗi cấp độ có khối lượng 3 tín chỉ. Ngoại ngữ chọn là ngoại ngữ hai được quy định trong chương trình đào tạo tương ứng của từng ngành.
b) Có một trong các chứng chỉ, chứng nhận còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày cấp đến thời điểm xét miễn như liệt kê sau đây:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ 2 bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
- Có chứng nhận ngoại ngữ tương đương B1 do Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như liệt kê sau đây:
STT
|
Ngoại ngữ hai
|
Chứng chỉ
|
Nơi cấp
|
---|---|---|---|
1
|
Tiếng Anh
|
Chứng chỉ TOEIC >=575
|
ETS hoặc đơn vị được ETS uỷ nhiệm
|
Chứng chỉ TOEFL ITP >=475
|
|||
Chứng chỉ TOEFL iBT>=55
|
|||
Chứng chỉ IELTS >=5.0 (không có môn nào dưới 4.5)
|
British Council, IDP Education Australia
|
||
FCE level B1 (từ 140 đến 159 điểm)PET pass with Merit (từ 153 đến 159 điểm)
PET pass with Distinction (từ 140 đến 150 điểm)
|
Cambridge English Language Assessment
|
||
2
|
Tiếng Pháp
|
Chứng chỉ năng lực tiếng Pháp - DELF trình độ B1
|
Bộ Giáo dục quốc gia Pháp cấp
|
3
|
Tiếng Nhật
|
Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật JLPT cấp độ N4
|
Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản
|
Chứng chỉ NAT TEST cấp độ 4
|
Ban tổ chức thi tiếng Nhật Nat – Test tại Nhật Bản (Semon Kyouiku Publishing Co.Ltd)
|
||
4
|
Tiếng Hàn
|
Chứng chỉ năng lực Tiếng Hàn – TOPIK II cấp độ 3
|
Viện ngôn ngữ Hàn
|
5
|
TiếngTây Ban Nha
|
Chứng chỉ năng lực tiếng Tây Ban nha D.E.L.E trình độ B1
|
Viện Cervantes
|
6
|
Tiếng Trung
|
- Chứng chỉ năng lực Hán ngữ HSK cấp độ 3
- Chứng chỉ năng lực Hoa ngữ TOCFL cấp độ 3
|
HANBAN Quốc gia/Tổng bộ Viện Khổng tử Bộ Giáo dục Đài Loan
|
7
|
Tiếng Nga
|
ТРКИ – 1 (TRKI – 1)
Certificate Level 1
|
Phân Viện Puskin
|
8
|
Tiếng Đức
|
Chứng chỉ Goeth – Zertifikat B1
|
Viện Goethe
|
c) Đã hoàn thành chương trình học các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn tại các trường đại học, cao đẳng khác với khối lượng lớn hơn hoặc bằng khối lượng chương trình ngoại ngữ hai tại Trường, có điểm đạt từ 5,0 (theo thang điểm 10) trở lên, còn trong thời hạn hai năm kể từ ngày học.
d) Đã tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên các ngành ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Trung tâm Đào tạo Từ xa, các đơn vị trong Trường, cá nhân có liên quan và sinh viên đại học hình thức đào tạo từ xa và vừa làm vừa học chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung, các đơn vị, cá nhân phản ảnh về Trung tâm Đào tạo Từ xa để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Hiệu trưởng xem xét, quyết định./.
Anh/Chị vui lòng xem tập tin đính kèm.
Xem điểm thi